Get over và cấu trúc cụm động từ Get Over trong câu Tiếng Anh
Trong cuộc giao tiếp hay luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày, chắc hẳn bạn thường xuyên bắt gặp sự xuất hiện của cụm động từ “get over”. Khi đứng độc lập, “get over” có nghĩa là nhận được, đạt được một điều gì đó. Tuy nhiên khi kết hợp với vựng khác thì cấu trúc có get lại gồm những ý nghĩa đa dạng khác nhau và giúp cho câu văn trở nên sinh động và cuốn hút hơn. Vậy bạn đã biết cách sử dụng get over chưa? Hay biết rõ những đặc điểm cấu trúc không? Đây cũng là một từ khá hay để dành cho bạn tìm hiểu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng các cấu trúc này và vận dụng nó vào học tiếng Anh hàng ngày nhé. Chúc bạn thành công nhé!!!
Get over là gì?
Get over có nghĩa là vượt qua, khỏe hơn, hồi phục sau khi mắc bệnh hoặc cảm thấy tốt hơn sau khoảng thời gian khó khăn, sau khi trải qua vất vả giành được thành công, giành thành tựu, kinh nghiệm.
Get over trong tiếng Anh còn có những nghĩa sau đây:
1. Get over: giải quyết, khắc phục vấn đề
Ex: We should get over the problems as soon as possible. ( Tạm dịch: Chúng ta nên giải quyết vấn đề này ngay khi có thể)
2. Get over: Bình phục, hồi phục
Ex: Luckily, I got over the flu after three months. (Tạm dịch: Thật may mắn, tôi đã hồi phục khỏi cơn cúm sau ba tháng)
3. Get over: giao tiếp, làm mọi người hiểu thông điệp
Ex 1: He tries to explain to get his message over. (Tạm dịch: Anh ấy cố gắng giải thích để truyền đạt thông điệp đến mọi người)
Ex 2: He makes jokes to help GET his message OVER.
Tạm dịch: Anh ấy nói đùa để mọi người có thể hiểu được thông điêp.
4. Get over: sang phía bên kia
Ex 1: We couldn’t GET OVER the river because of the floods.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đến bên kai bờ sông vì cơn lũ.
Ex 2: Thanks to the boat, we can get over the river easily. ( Tạm dịch: Nhờ vào con tàu, chúng tôi có thể vượt qua dòng sông một cách dễ dàng)
5. Get over: đến nơi nào đó
Ex: He said he needed help and ask me to GET OVER as soon as I could.
Tạm dịch: Anh ấy nói anh ấy cần được giúp đỡ và đã yêu cầu tôi đến nơi đó khi có thể.
“Get over” trong tiếng Anh còn được dịch với nghĩa là “feel better after something, or to get better after an illness or someone has made you unhappy”
Ex: He is still getting over the shock of being unemployment. ( Tạm dịch: Anh ấy đang phục hồi sau cơn sốc sau của việc bị thất nghiệp).
Một số từ đồng nghĩa với cụm động từ “get over” trong tiếng Anh như: recover (hồi phục), get well (trở nên tốt hơn), pass over (vượt qua), track (theo dõi), subdue (khuất phục), traverse (đi ngang), overcome (vượt qua).
Một số ví dụ về cấu trúc get over
Dưới đây là một số ví dụ về cách viết câu tiếng Anh có sử dụng Get over:
Ex 1: You will be strong enough to get over if you have a real love for someone.
Tạm dịch: Bạn sẽ đủ mạnh mẽ để vượt qua khó khăn nếu như bạn yêu ai đó thực lòng.
Ex 2: There are some things that you think You won’t ever get over them, but trust me, you can.
Tạm dịch: Có một vài thứ mà bạn nghĩ rằng bạn sẽ không bao giờ vượt qua nó, nhưng tin tôi đi, bạn có thể.
Ex 3: You can never get over the person you loved although sometimes they make you angry.
Tạm dịch: Bạn sẽ không thể nào vượt qua người bạn yêu mến mặc dù đôi khi họ khiến bạn nổi giận.
Ex 5: Life is just a phase and you will get over it.
Tạm dịch: Cuộc sống chỉ là một giai đoạn và bạn sẽ phải vượt qua nó.
Cụm động từ với get thông dụng
Bên cạnh đó, một số cụm động từ thông dụng thường đi với get như:
1. Get on: tiếp tục làm gì hoặc chỉ sự tăng lên về số lượng, thời gian, đi lên (tàu, xe, máy bay).
2. Get about: đi lại sau khi khỏi bệnh, đi đây đó, lan truyền (tin tức).
3. Get across: truyền đạt.
4. Get ahead: thăng chức, thắng tiến.
5. Get along: có mối quan hệ tốt với người khác, trở nên già đi.
6. Get at: với lấy cái gì, chỉ trích ai đó, hoặc đề xuất điều gì.
7. Get away: tránh xa ai hay cái gì, trốn, dời đi.
8. Get by: vượt qua khó khăn.
9. Get in: đi đến 1 nơi nào đó.
10. Get in on: được nhận tham gia vào.
11. Get off: hạ cánh, xuống (tàu, xe, máy bay) hoặc giảm nhẹ hình phạt.
12. Get in with: trở nên thân thiết với ai để đạt được lợi ích gì đó.
13. Get into = be interested in something: có hứng thú với một điều gì đó.
14. Get down: buồn bã, thất vọng, bắt đầu làm gì, tập trung vào việc gì.
15. Get around: lan truyền, đi xung quanh, lảng tránh, lăng nhăng.
16. Get through: kết thúc, vượt qua hoặc gọi điện thoại.
17. Get back: trở lại trạng thái ban đầu hoặctrở lại nơi nào đó hoặc liên hệ với ai đó sau .
18. Get to: đến nơi nào đó, làm phiền hoặc làm người khác buồn lòng.
19. Get out: rời đi, để lộ ra ngoài, đọc, nói ra hoặc xuất bản.
Trên đây là giải nghĩa về ý nghĩa của Get over trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích để bạn có thể học tốt tiếng Anh hơn.