Blog

GO THROUGH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG NÓ TRONG CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY 

Trong cuộc sống hằng ngày chắc hẳn bạn đã phải từng nghe qua “Go through” đúng không? Không chỉ xuất hiện trong giao tiếp mà nó còn có ở trong các bài thi Tiếng Anh một cách rất phổ biến. Cách dùng của Go Through rất đa dạng bởi vì nó có khuôn mẫu, có cấu trúc chung do đó có thể ứng dụng vào trong mọi ngữ cảnh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một cụm động từ và đó chính là “Go through”. 

Go through là cụm động từ, có nghĩa là làm những gì cần thiết hoặc để hoàn thành một quá trình về hành động, cái gì đó mà bạn đã đồng ý hoặc sẽ theo đuổi đến cùng.

Vậy “Go through” có nghĩa là gì và nó sẽ sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp là thế nào trong tiếng anh? Nó là một loại từ thường kha khá phổ biến và rất hay để tìm hiểu. Hãy cùng bọn mình cùng nhau đi tìm lời giải trong bài viết ngay dưới đây nhé. Chúc bạn học giỏi và nhiều may mắn nhé!!!!

Untitled

Cách để phát âm: /ɡəʊ// θruː /

Định nghĩa:

Go through có nhiều nghĩa trong tiếng anh:

  • Đi qua
  • Thảo luận một cách chi tiết, kiểm tra kỹ lưỡng, xem xét tỉ mỉ
  • Được thông qua, được chấp nhận

= Any plan must be go through the emulation of committee(kế hoạch phải được ban thi đua thông qua)

  • Thực hiện (đầy đủ nghi thức).
  • Theo hết (chương trình, khóa học, v.v…)
  • Hoàn thành (công việc)
  • Chịu đựng

= To go through hardship: chịu đựng việc gian khổ

  • Thấm qua, thấu qua
  • Bán hết (trong bao nhiêu lần in (sách, tập vở, v.v…))
  • Tiêu hết, tiêu xài nhãn

= To go through all one’s money: tiêu xài hết nhẵn tiền

  • Xong; thành công

= His work did not go through: việc của anh ấy đã không thành

= The deal did not go through: việc mua bán không thành công

= To go through with: hoàn thành, làm một việc gì đó đến cùng

= To go through with some work: hoàn thành công việc gì (không bỏ ngang, làm cho đến khi nào xong)

Về loại từ trong tiếng anh.

Thuộc về một cụm động từ trong Tiếng Anh

I want to go through the tunnel onto the other side and not through the cellar like before.

Tôi muốn đi xuyên qua đường hầm để tới bên kia và không qua cái hầm như trước đây nữa

MỘT SỐ MẪU CÂU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GO THROUGH.

The human resource management’s proposal about free water for employees to go through.

Đề xuất của phòng quản trị nhân sự về các loại nước uống miễn phí cho các nhân viên đã được thông qua.

The government’s order the city to go through instantly when four people got  infected.

Lệnh phong tỏa thành phố của chính phủ về thành phố đã được duyệt ngay lập tức khi bốn người đã bị lây nhiễm.

We go through childhood and raise together.

Chúng tôi đã cùng trải qua tuổi thơ và lớn lên cùng nhau.

CÁCH SỬ DỤNG CỤM TỪ ĐỘNG TỪ “GO THROUGH“.

Go through: để nói về trải nghiệm của bạn khi đã trải qua một tình huống khó khăn nào đó hoặc rất khó chịu.

You’d think his children would be more sympathetic towards him after all they go through because you are a thief

Bạn sẽ nghĩ rằng các con của anh ấy sẽ thông cảm hơn cho anh ấy sau tất cả những gì mà họ đã trải qua vì chính anh là một kẻ ăn cắp.

They go through that bad patch everyday. At that time everyday the vehicle could not be moved until it was repaired.

Gần đây chúng  tôi đã trải qua một bản vá lỗi tồi tệ tại thời điểm đó chiếc xe đã không thể di chuyển trừ khi nào nó được sửa chữa.

Go through: dùng để làm một cái gì đó để thực hành hoặc là như làm một bài kiểm tra

Why don’t we watch the whole movie go through again because they have such a great sympathetic meaning?

Tại sao chúng ta không xem lại toàn bộ phim ấy một lần nữa vì chúng đã đến mang một ý nghĩa đồng cảm quá xuất sắc mà?

Go through:  Vận dụng (kiến thức) trong lúc tình cảnh nào đó để sử dụng được nhiều thứ xung quanh

I give up coffee because I know it has a chemical that is harmful to health. I really go through five cups daily.

Tôi bỏ cà phê vì tôi biết chúng có các hóa chất gây hại cho sức khỏe. Tôi đã thật sự từng uống 5 cốc mỗi ngày.

I go through a hundred things on my daily trip to London.

Tôi đã trải qua một trăm câu hỏi trong chuyến đi hằng ngày của tôi khi đến London.

Go through changes có nghĩa là: đi qua những thay đổi nhất định

Nail biting occurs most often and is most difficult to remove when adolescents go through changes of puberty.

Việc cắn móng tay thường được xảy ra thường xuyên nhất và khó bỏ nhất khi nhiều đứa trẻ vị thành niên thường trải qua các thay đổi của lứa tuổi dậy thì.

Their lives go through a change since I know how to live a healthier life and love my health more.

Cuộc sống của chúng tôi đã có rất nhiều thay đổi kể từ khi tôi biết cách sống lành mạnh hơn và yêu sức khỏe của mình hơn.

Go through with có nghĩa là: đi qua hoặc là trải qua trải nghiệm nào đó

You go on working pragmatically but will never gonna find out why you go through that.

Bạn cứ làm việc thực dụng nhưng bạn sẽ mãi không bao giờ tìm ra được lý do tại sao nếu bạn trải qua điều này.

 CÁC CỤM TỪ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CỤM TỪ GO THROUGH:

Các từ tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt của chúng ngay dưới bảng này

go through a bad trải qua một điều nào đó thật tồi tệ

go through a difficult trải qua một khó khăn

go through rough đi qua những khó khăn

go through fire and water vượt qua chuyện khó khăn 

go through something đi qua cái gì đó

go through the floor đi qua sàn nhà

go through a sadness đi qua nỗi buồn

go through embattd đi qua bối rối

go through craving đi qua sự thèm muốn

LỜI KẾT VỀ CỤM TỪ GO THROUGH.

Trên đây là tất cả những gì về cụm từ go through mà chúng mình có thể đã nêu ra được mong những thứ này sẽ giúp cho tất cả các bạn có thêm kiến thức và hiểu biết nhiều hơn về tiếng Anh.

Rate this post
author-avatar

About Phan Thanh Nguyễn

Tốt nghiệp Kỹ sư Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng, từng kinh qua nhiều vị trí kỹ sư, chỉ huy trưởng các công trình lớn như Nhà máy Yoneyawa - Hòa Cầm, Đường Trường Sơn Đông, Nhà máy Ajinomo - Đồng Nai, và hàng chục ngôi nhà dân dụng khác. Tôi hy vọng sẽ đem lại giá trị tốt nhất với quý khách, giúp quý khách an tâm ở mái ấm bền vững của gia đình mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *