Cấu trúc Get thông dụng trong tiếng Anh
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ “GET”
Từ GET thường khiến mọi người nghi ngờ và có thể gây khó khăn cho những người học tiếng Anh nâng cao. Vấn đề của anh ấy là có quá nhiều thành ngữ và cụm động từ sử dụng từ này “get” là khó hiểu. Hãy cùng xem nghĩa đen của nó nhé.
4 cách sử dụng từ GET STARTING thông dụng
“Get” được dùng thay thế cho nhiều từ. Chúng ta thường sử dụng “get” một cách không chính thức và nó rất phổ biến trong tiếng Anh nói. Ví dụ về 5 sự thay thế phổ biến nhất. (xuất hiện trước một tính từ). Khi đứng trước một tính từ, từ “get” là sự thay thế phổ biến cho từ “trở thành”. Điều đó có nghĩa là bạn bắt đầu “trở thành” từ đó.
If you don’t eat you will get hungry later
Nếu bạn không ăn thì tí nữa bạn sẽ đói.
He got really angry when I him I was leaving
Anh ấy đã trở nên rất là giận giữ khi tôi bảo rằng tôi đang rời đi
She is getting really is skinny
Cô ấy đang dần trở nên gầy nhom.
GET = ARRIVE
Từ “arrive” thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện. “Đến” thường được sử dụng tại sân bay / khi sắp xếp một chuyến đi hoặc một sự sắp xếp công việc quan trọng. Trong các tình huống thông thường, chúng tôi thường sử dụng “Get” Bạn đến đó lúc mấy giờ?
What time did you get is there?
Khi nào thì bạn đến nơi đó?
I’ll ring him where we get to the park
Tôi sẽ gọi anh ấy khi tôi đã đến công viên.
GET = RECEIVE (đã nhận)
Đây là một lỗi phổ biến ở người Brazil. Người Brazil thường dùng từ “thắng” trong trường hợp này. Trong tiếng Anh, “win” thường chỉ được sử dụng khi đề cập đến một giải thưởng, cuộc thi hoặc trò chơi. .
I got some cool presents my birthday
Tôi đã được nhận được món quà sinh nhật rất dễ thương.
I got an email from my friend Australia.
Tôi đã nhận được mail từ bạn của tôi đang ở Úc.
She always gets paid Thursday
Cô ấy luôn được nhận lương thứ năm
GET = OBTAIN/BUY (Thu được, Mua)
Từ “mua” được sử dụng khi bạn có thể mua một thứ gì đó. Nếu nó không quá quan trọng và nếu bạn đang trò chuyện với bạn bè. Chúng tôi sẽ thay thế nó bằng từ “get”.
I got a new suit wear to the conference.
Tôi vừa mua được một bộ com lê mới để mặc trong hội nghị.
They got their instruments from U.S.A.
Họ đã mua được bộ nhạc cụ rất tốt từ Mỹ.
GET = UNDERSTAND (thông hiểu)
Đây là một cách đơn giản để nói rằng bạn hiểu một vấn đề. Điều này thường được sử dụng trong cuộc trò chuyện thân thiện. Nhưng nó cũng không có nghĩa là thô lỗ hoặc không phù hợp khi được sử dụng trong các tình huống thông thường. Quan trọng hơn.
Do you get what I am saying?
Bạn có hiểu tôi đang nói vấn đề gì không?
I don’t get / Got it!
Tôi không hiểu cho lắm.
GET = FETCH (tìm được)
Theo một cách sử dụng khác, “get” có nghĩa là khi bạn rời khỏi một nơi mà bạn vừa tìm thấy thứ gì đó và sau đó quay lại. Nhiều người sử dụng từ “lấy” trong trường hợp này. Việc sử dụng “take” này là không chính xác.
Can you get me a glass water?
Bạn có thể lấy giúp tôi cái kính bơi hộ không?
I’m going get her from work.
Tôi đang gọi cô ấy về từ công ty ở khá xa
I’m going out to get some milk.
Tôi đang ra ngoài để mua ít sữa để uống
CÁC THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG VỚI GET
To get over something : không còn cảm thấy tệ hại hoặc buồn bã về một vấn đề nào đó nữa
I’m getting over chicken pox
Tôi đã không còn bị căn bệnh thủy đậu nữa.
He’s still getting over his bad break up his girlfriend
Anh ấy không còn buồn vì chia tay người yêu cũ nữa
To get rid of : làm giảm bất một điều gì đó trong cuộc sống bằng cách đưa nó cho một người khác và ném nó đi. (loại bỏ, vứt bỏ, ném đi)
I’m trying to get rid of my old car but one wants to buy it
Tôi đang cố gắng hết sức bỏ chiếc xe hơi cũ của mình nhưng không ai muốn mua nó
The boss got rid of all the unnecessary equipment
Sếp vứt bỏ toàn bộ những thiết bị văn phòng đã không còn cần thiết.
Để làm quen với ai đó: Trong giai đoạn làm quen và kết bạn với ai đó. Người ta bắt đầu biết nhiều điều về một người. Một thành phố hoặc một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể ai đó)
I would really like to get know your sister
Tôi rất muốn được làm quen với em gái bạn.
I’m getting to know city really well
Tôi đang tìm hiểu về thành phố một cách nhiều hơn.
I should start getting to know how use this program
Tôi bắt đầu tìm hiểu để biết thêm cách sử dụng chương trình này.
Để có được: Bạn có thể tồn tại với nguồn cung cấp hạn chế hoặc kiến thức về một vấn đề cụ thể mà bạn gặp phải (kiếm sống hoặc làm gì đó)
I make just enough money get by.
Tôi chỉ kiếm vừa đủ tiền để xoay sở được.
My Spanish isn’t good but I can get by
Tiếng Tây Ban Nha của tôi không quá là tốt nhưng tôi có thể xoay sở được.
Giờ bạn đã biết từ “get” được sử dụng như thế nào, hãy tìm cách để thử. Khi bạn làm điều này, hãy cố gắng xác định các cách sử dụng khác nhau của “get”. Xem phim, xem TV hoặc nghe nhạc. Tôi hy vọng bạn sẽ bắt đầu biết cách sử dụng từ “get” tốt hơn. Sử dụng các nguồn tiếng Anh trực tuyến và bắt đầu học nó một cách hứng thú.