Hiện nay người Việt sống tại Nhật Bản khá nhiều, và cùng với đó là lập gia đình, những đứa con chào đời muốn tìm những tên tiếng Nhật hay để đặt cho con. Bài viết này chúng tôi xin tổng hợp những tên tiếng Nhật ấn tượng.
Cũng giống như tên Việt Nam, tên người Nhật đặt theo Tên trước họ sau. Ở Nhật Bản tên lót rất ít khi được sử dụng. Sau đây là tổng hợp những tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho cả Nam và Nữ:
Tiếng Nhật Bản, Tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語にほんご (Nhật Bản ngữ) Nihongo?, ɲihoŋɡo hoặc [ɲihoŋŋo]) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một trong các ngoại ngữ được giảng dạy trong chương trình học từ cấp cơ sở và là môn thi trong Kỳ thi THPT Quốc gia.
>> Xem thêm bài viết: Bảng chữ cái tiếng Nhật
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính (khác biệt với tiếng Việt vốn thuộc vào loại ngôn ngữ đơn lập phân tích cao), nổi bật với một hệ thống các nghi thức nghiêm ngặt và rành mạch, đặc biệt là hệ thống kính ngữ phức tạp thể hiện bản chất thứ bậc của xã hội Nhật Bản, với những dạng biến đổi động từ và sự kết hợp một số từ vựng để chỉ mối quan hệ giữa người nói, người nghe và người được nói đến trong cuộc hội thoại.
Kho ngữ âm của tiếng Nhật khá nhỏ, với một hệ thống ngữ điệu rõ rệt theo từ. Tiếng Nhật cổ nhất được biết đến chủ yếu dựa vào trạng thái của nó vào thế kỷ thứ VIII, khi ba tác phẩm chủ yếu của tiếng Nhật cổ được dịch (hai bộ sử Cổ sự ký (古事記こじき (Cổ sự ký)?), Nhật Bản thư kỷ (日本書紀にほんしょき (Nhật Bản thư kỷ)?), và thi tập Vạn diệp tập (万葉集まんようしゅう (Vạn diệp tập)?); nhưng một số lượng tài liệu ít hơn, chủ yếu là chữ khắc, còn cổ hơn. Những chứng thực về tiếng Nhật cổ nhất có thể được tìm thấy trong một số tư liệu thành văn của Trung Quốc từ năm 252.
Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: văn tự ngữ tố kanji (漢字かんじ (Hán tự)? “chữ Hán” kiểu Nhật Bản, có một số khác biệt so với chữ Hán trong tiếng Trung) và hai kiểu chữ tượng thanh (ghi âm tiết) – kana (仮名かな (giả danh)?) gồm kiểu chữ nét mềm hiragana (平仮名ひらがな (bình giả danh)?) và kiểu chữ nét cứng katakana (片仮名カタカナ (phiến giả danh)?). Kanji dùng để viết các từ Hán (mượn của tiếng Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa.
Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ… Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài (kể cả tiếng Trung, tuy có chữ Hán nhưng Katakana vẫn được dùng để phiên âm tiếng Quan Thoại, ví dụ như Thượng Hải 上海, tiếng Nhật dùng シャンハイ (Shanhai) để phiên âm từ bính âm là “Shànghăi”, ít khi dùng từ Hán-Nhật là “じょうかい” Joukai), và có lúc thay Hiragana để nhấn mạnh từ gốc Nhật (ví dụ như “Kimi” (bạn/cậu), có lúc dùng キミ để nhấn mạnh cho 君きみ, giống như trong tiếng Việt nhấn mạnh bằng cách cho vào “ngoặc kép” hay VIẾT IN HOA).
Bảng ký tự Latinh Rōmaji cũng được dùng trong tiếng Nhật hiện đại, đặc biệt là ở tên và biểu trưng của các công ty, quảng cáo, nhãn hiệu hàng hoá, khi nhập tiếng Nhật vào máy vi tính và được dạy ở cấp tiểu học nhưng chỉ có tính thí điểm. Số Ả Rập theo kiểu phương Tây được dùng để ghi số, nhưng cách viết chữ số Hán theo Kanji như “一二三” (nhất nhị tam) cũng rất phổ biến. Từ vựng Nhật chịu ảnh hưởng lớn bởi những từ mượn từ các ngôn ngữ khác. Một số lượng khổng lồ các từ vựng mượn từ tiếng Hán, hoặc được tạo ra theo kiểu của tiếng Hán, tồn tại qua giai đoạn ít nhất 1.500 năm. Từ cuối thế kỷ XIX, tiếng Nhật đã mượn một lượng từ vựng đáng kể từ ngữ hệ Ấn-Âu, chủ yếu là tiếng Anh. Do mối quan hệ thương mại đặc biệt giữa Nhật Bản và Hà Lan vào thế kỷ thứ XVII, tiếng Hà Lan cũng có ảnh hưởng, với những từ như bīru (từ bier; “bia”) và kōhī (từ koffie; “cà phê”).
1. Tên tiếng Nhật dành cho Nam hay nhất
STT | Tên | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Aki | mùa thu |
2 | Akira | thông minh |
3 | Aman (Inđô) | an toàn và bảo mật |
4 | Amida | vị Phật của ánh sáng tinh khiết |
Cũng giống như tiếng Việt, người Nhật đặt tên cũng chia theo giới tính. Do đó, khi đọc tên tiếng Nhật bạn hoàn toàn có thể đoán được giới tính của một người Nhật Bản bằng cách dựa vào ký tự cuối trong tên của họ.
Đối với nam giới, các ký tự cuối có thể là -ro, -shi, -ya, hoặc –o.
STT | Tên | Ý nghĩa |
1 | Aki | mùa thu |
2 | Akira | thông minh |
3 | Aman (Inđô) | an toàn và bảo mật |
4 | Amida | vị Phật của ánh sáng tinh khiết |
5 | Aran (Thai) | cánh rừng |
6 | Botan | cây mẫu đơn, hoa của tháng 6 |
7 | Chiko | như mũi tên |
8 | Chin (HQ) | người vĩ đại |
9 | Dian/Dyan (Inđô) | ngọn nến |
10 | Dosu | tàn khốc |
11 | Ebisu | thần may mắn |
12 | Garuda (Inđô) | người đưa tin của Trời |
13 | Gi (HQ) | người dũng cảm |
14 | Goro | vị trí thứ năm, con trai thứ năm |
15 | Haro | con của lợn rừng |
16 | Hasu | heo rừng |
17 | Hasu | hoa sen |
18 | Hatake | nông điền |
19 | Ho (HQ) | tốt bụng |
20 | Hotei | thần hội hè |
21 | Higo | cây dương liễu |
22 | Hyuga | Nhật hướng |
23 | Isora | vị thần của bãi biển và miền duyên hải |
24 | Jiro | vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì |
25 | Kakashi | 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa |
26 | Kama (Thái) | hoàng kim |
27 | Kane/Kahnay/Kin | hoàng kim |
28 | Kazuo | thanh bình |
29 | Kongo | kim cương |
30 | Kenji | vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì |
31 | Kuma | con gấu |
32 | Kumo | con nhện |
33 | Kosho | vị thần của màu đỏ |
34 | Kaiten | hồi thiên |
35 | Kame | kim qui |
36 | Kami | thiên đàng, thuộc về thiên đàng |
37 | Kano | vị thần của nước |
38 | Kanji | thiếc (kim loại) |
39 | Ken | làn nước trong vắt |
40 | Kiba | răng , nanh |
41 | KIDO | nhóc quỷ |
42 | Kisame | cá mập |
43 | Kiyoshi | người trầm tính |
44 | Kinnara (Thái) | một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim. |
45 | Itachi | con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo ) |
46 | Maito | cực kì mạnh mẽ |
47 | Manzo | vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba |
48 | Maru | hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai. |
49 | Michi | đường phố |
50 | Michio | mạnh mẽ |
51 | Mochi | trăng rằm |
52 | Naga | con rồng/rắn trong thần thoại |
53 | Neji | xoay tròn |
54 | Niran | vĩnh cửu |
55 | Orochi | rắn khổng lồ |
56 | Raiden | thần sấm chớp |
57 | Rinjin | thần biển |
58 | Ringo | quả táo |
59 | Ruri | ngọc bích |
60 | Santoso | thanh bình, an lành |
61 | Sam | thành tựu |
62 | San | ngọn núi |
63 | Sasuke | trợ tá |
64 | Seido | đồng thau (kim loại) |
65 | Shika | hươu |
66 | Shima | người dân đảo |
67 | Shiro | vị trí thứ tư |
68 | Tadashi | người hầu cận trung thành |
69 | Taijutsu | thái cực |
70 | Taka | con diều hâu |
71 | Tani | đến từ thung lũng |
72 | Taro | cháu đích tôn |
73 | Tatsu | con rồng |
74 | Ten | bầu trời |
75 | Tengu | thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành ) |
76 | Tomi | màu đỏ |
77 | Toshiro | thông minh |
78 | Toru | biển |
79 | Uchiha | quạt giấy |
80 | Uyeda | đến từ cánh đồng lúa |
81 | Uzumaki | vòng xoáy |
82 | Virode (Thái) | ánh sáng |
83 | Washi chim ưng | chim ưng |
84 | Yong (HQ) | người dũng cảm |
85 | Yuri | (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe |
86 | Zinan/Xinan | thứ hai, đứa con trai thứ nhì |
87 | Zen | một giáo phái của Phật giáo |
Các tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho nam
Anh Minh -アイン ミン- Chàng trai thông minh, trí tuệ sáng suốt
Tuấn Minh -トウアン ミン – Người sáng láng, khôi ngô
Hoàng Minh -ホアン ミン- Bạn là có tài trí vẹn toàn, tương lai tươi sáng rực rỡ
Bá Nam – バ ナム – Người đàn ông mạnh mẽ, bộc trực, tự do tự tại
Quốc Nam – クオク ナム – Người liên chính, thường sẽ có tâm lý hướng ngoại, thích làm việc lớn
Nhân Nghĩa -ニャン ギア -Người hội tụ 2 đức tính tốt đẹp ở đời Nhân – Nghĩa đọa đức vẹn toàn
Trọng Nghĩa – チュン ギア – Người uy tín,trọng tình trọng nghĩa, có trước có sau
Phú Nghĩa -フー ギア – Người nhân nghĩa, hào sảng, đáng tin cậy
Đình Nguyên – ディン グエン- Người có chí phấn đấu vươn lên dẫn đầu
Khôi Nguyên -コイ グエン -Trẻ trung, tươi mới như ánh sáng tinh khôi
Bảo Nguyên – バオ グエン -Giữ trọn vẹn nét đẹp, trung thành toàn vẹn
Đình Phong – デイン フオン – Chàng trai mạnh mẽ như một cơn cuồn phong
Khải Phong – カイ フオン – Sự dũng mãnh xen lẫn ôn hòa tạo nên một anh chàng đặc biệt
Lâm Phong – ラム フオン – Ngọn gió nhẹ đầu mùa se lạnh
Minh Quân – ミン クアン – Người tinh anh, sáng suốt, thông minh
Đông Quân -ドオン クアン -Chàng trai có thiên hướng nội tâm, tình cảm
Mạnh Quân – マイン クアン – Tính cách mạnh mẽ, dũng cảm, một chàng trai đích thực
Đăng Quang ダン クアン- Cái tên gợi lên sự thành công, viên mãn, sung túc của người đàn ông
Nhật Quang – ニャット クアン – Ánh sáng mặt trời, rực rỡ và ấm nóng
Vinh Quang – ビン クアン – Người con trai chắc chắn sẽ đtạ được nhiều thành xông trên con đường sự nghiệp
Hoàng Quốc – ホアン クオック -Ông vua quyền lực của một đất nước
Cường Quốc – クオン クオック – Mạnh mẽ và quyết đoán, giành được nhiều thăng tiến trong đời sống
Anh Quốc – アイン クオック – Cái lên gợi về nước Anh xinh đeph và tráng lệ
Quang Thái – クアン タイ- Lấp lánh như những tia sáng rực rỡ
Vĩnh Thái -ビン タイ – Người điềm đạm nhưng chín chắn và tự tin
Quốc Thái – クオック タイ – Chàng trai mạnh mẽ nhưng có tâm hồn nghệ sĩ
Đức Thành – ドオック タイン – Một người hội tủ đủ 2 yếu tố đức và tài
Duy Thành – ヅウイ タイン -Tư duy mạch lạc, luôn có kế hoạch trong công việc
Tân Thành – タン タイン -Sự khởi đầu mới đầy hoàn thiện và đẹp đẽ, hứa hẹn
>>>> Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật CỰC CHUẨN
2. Tên tiếng Nhật hay cho nữ
Khi đặt tên tiếng Nhật cho nữ, người Nhật sẽ có xu hướng đặt theo tên gọi của các loài hoa, các mùa trong năm. Vì thế hầu hết tên tiếng Nhật cho nữ giới sẽ có tên được kết thúc bằng đuôi -ko, -mi, – hana, -e và –yo
Những tên này thể hiện sự dễ thương trong sáng hay gợi lên sự lãng mạn đúng như nét đẹp của người phụ nữ.
STT | Tên | Ý nghĩa |
1 | Aiko | dễ thương, đứa bé đáng yêu |
2 | Akako | màu đỏ |
3 | Aki | mùa thu |
4 | Akiko | ánh sáng |
5 | Akina | hoa mùa xuân |
6 | Amaya | mưa đêm |
7 | Aniko/Aneko | người chị lớn |
8 | Azami | hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai |
9 | Ayame | giống như hoa irit, hoa của cung Gemini |
10 | Bato | tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật |
11 | Cho | com bướm |
12 | Cho (HQ) | xinh đẹp |
13 | Gen | nguồn gốc |
14 | Gin | vàng bạc |
15 | Gwatan | nữ thần Mặt Trăng |
16 | Ino | heo rừng |
17 | Hama | đứa con của bờ biển |
18 | Hasuko | đứa con của hoa sen |
19 | Hanako | đứa con của hoa |
20 | Haru | mùa xuân |
21 | Haruko | mùa xuân |
22 | Haruno | cảnh xuân |
23 | Hatsu | đứa con đầu lòng |
24 | Hiroko | hào phóng |
25 | Hoshi | ngôi sao |
26 | Ichiko | thầy bói |
27 | Iku | bổ dưỡng |
28 | Inari | vị nữ thần lúa |
29 | Ishi | hòn đá |
30 | Izanami | người có lòng hiếu khách |
31 | Jin | người hiền lành lịch sự |
32 | Kagami | chiếc gương |
33 | Kami | nữ thần |
34 | Kameko/Kame | con rùa |
35 | Kane | đồng thau (kim loại) |
36 | Kazuko | đứa con đầu lòng |
37 | Keiko | đáng yêu |
38 | Kazu | đầu tiên |
39 | Kimiko/Kimi | tuyệt trần |
40 | Kiyoko | trong sáng, giống như gương |
41 | Koko/Tazu | con cò |
42 | Kuri | hạt dẻ |
43 | Kyon (HQ) | trong sáng |
44 | Kurenai | đỏ thẫm |
45 | Kyubi | hồ ly chín đuôi |
46 | Lawan (Thái) | đẹp |
47 | Mariko | vòng tuần hoàn, vĩ đạo |
48 | Manyura (Inđô) | con công |
49 | Machiko | người may mắn |
50 | Maeko | thành thật và vui tươi |
51 | Mayoree (Thái) | đẹp |
52 | Masa | chân thành, thẳng thắn |
53 | Meiko | chồi nụ |
54 | Mika | trăng mới |
55 | Mineko | con của núi |
56 | Misao | trung thành, chung thủy |
57 | Momo | trái đào tiên |
58 | Moriko | con của rừng |
59 | Miya | ngôi đền |
60 | Mochi | trăng rằm |
61 | Murasaki | hoa oải hương (lavender) |
62 | Nami/Namiko | sóng biển |
63 | Nara | cây sồi |
64 | Nareda | người đưa tin của Trời |
65 | No | hoang vu |
66 | Nori/Noriko | học thuyết |
67 | Nyoko | viên ngọc quý hoặc kho tàng |
68 | Ohara | cánh đồng |
69 | Phailin (Thái) | đá sapphire |
70 | Ran | hoa súng |
71 | Ruri | ngọc bích |
72 | Ryo | con rồng |
73 | Sayo/Saio | sinh ra vào ban đêm |
74 | Shika | con hươu |
75 | Shizu | yên bình và an lành |
76 | Suki | đáng yêu |
77 | Sumi | tinh chất |
78 | Sumalee (Thái) | đóa hoa đẹp |
79 | Sugi | cây tuyết tùng |
80 | Suzuko | sinh ra trong mùa thu |
81 | Shino | lá trúc |
82 | Takara | kho báu |
83 | Taki | thác nước |
84 | Tamiko | con của mọi người |
85 | Tama | ngọc, châu báu |
86 | Tani | đến từ thung lũng |
87 | Tatsu | con rồng |
88 | Toku | đạo đức, đoan chính |
89 | Tomi | giàu có |
90 | Tora | con hổ |
91 | Umeko | con của mùa mận chín |
92 | Umi | biển |
93 | Yasu | thanh bình |
94 | Yoko | tốt, đẹp |
95 | Yon (HQ) | hoa sen |
96 | Yuri/Yuriko | hoa huệ tây |
97 | Yori | đáng tin cậy |
98 | Yuuki | hoàng hôn |
Các tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho nữ
Diễm Phương – ジエム フオン Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
Quế Nghi – クエ ギー Nhã nhặn và mang hương thơm của sự mộc mạc , giản dị từ loài hoa quế
Thu Nguyệt – トゥー グエット Là ánh trăng mùa thu vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
Khánh Ngân – カイン ガン Cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ
Hương Thảo – ホウオン タオGiống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời
Thục Trinh – トウック チン Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành.
Minh Tuệ – ミン トゥエ Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.
Kim Chi – キム チ Kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.
Huyền Anh – フェン アン Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc.
Nhã Phương – ニャ フオン Nhã nhặn, hiền hòa
Khả Hân – カー ハン Luôn đầy niềm vui
Đan Thanh – ダン タィン Nét đẹp hài hòa, cân xứng
Bích Liên – ビック リエン Ngọc ngà, kiêu sa như đóa sen hồng.
Tuệ Lâm – トゥエ ラム Trí tuệ, thông minh, sáng suốt
Băng Tâm – バン タム Tâm hồn trong sáng, tinh khiết
Trúc Linh – チュク リン Thẳng thắn, mạnh mẽ, dẻo dai như cây trúc quân tử, lại xinh đẹp, tinh khôn.
Nhã Uyên – ニャ ウエン Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ.
Thảo Tiên – タオ ティエン Vị tiên của loài cỏ, cây cỏ thần.
Diễm Kiều – ジエム キイエウ Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu.
An Nhiên – アン ニエン Cuộc đời nhàn nhã, không ưu phiền
Thiên Kim – ティエン キム “Thiên kim tiểu thư, lá ngọc cành vàng”
Ngọc Sương – ゴック スオン Hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.”
Mỹ Tâm – ミー タム Cái tên mang ý nghĩa: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
Diệu Tú – ジエウ トゥ Cô gái xinh đẹp, khéo léo,tinh anh
Huyền Anh – フエン アイン Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc.
Bảo Vy – バオ ビー Cuộc đời có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành
Hoàng Kim – ホアン キム Cuộc sống phú quý, rực rỡ, sáng lạng.
Hiền Thục – ヒエン トウック Không chỉ hiền lành, duyên dáng mà còn đảm đang, giỏi giang
Gia Mỹ – ジャ ミー Xinh xắn, dễ thương
Mẫn Nhi – マン ニー Thông minh, trí tuệ nhanh nhẹn, sáng suốt
Trên đây là những cái tên tiếng Nhật hay cho nam và nữ mà japan.net.vn đã liệt kê giúp bạn kèm ý nghĩa của chúng. Các bậc phụ huynh khi đặt tên cho những đứa con của mình thường sẽ mong muốn gửi gắm những nguyện vọng, thành ý trong cái tên đó.