Dịch Thuật Hanu giới thiệu cho các bạn tham khảo mẫu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, thông tin về hồ sơ và quy trình xin cấp lý lịch tư pháp để bạn dùng khi cần thiết. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp dịch vụ xin lý lịch tư pháp và dịch dụ dịch thuật đa ngôn ngữ khi khách hàng có yêu cầu.
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp là gì ?
Theo Khoản 4 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp thì Phiếu lý lịch tư pháp là tờ phiếu có giá trị chứng minh, xác thực một cá nhân không hay có án tích, không bị cấm hay bị cấm đảm nhận chức vụ, thành lập hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã mà bị tòa án tuyên bố phá sản.
Theo điều 41 Luật Lý lịch tư pháp thì phiếu lý lịch tư pháp có 2 loại:
-Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là cấp theo yêu cầu của các công dân Việt Nam hay người nước ngoài đã và đang cư trú tại Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội, cơ quan nhà nước để phục vụ cho các công tác quản lý nhân sự hay các hoạt động đăng kí, thành lập, quản lý doanh nghiệp hay hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là cấp cho yêu cầu của cá nhân người đó hoặc cơ quan tiến hành tố tụng để có thể biết được nội dung về lý lịch tư pháp của cá nhân ấy.
Hồ sơ xin Lý Lịch Tư Pháp
Hồ sơ xin lý lịch bao gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp theo mẫu quy định.
2. Giấy CMND bản sao hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu bản sao, giấy tạm chú, thường chú hoặc sổ tạm chú của người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp.( bản sao phải có công chứng).
3. trường hợp ủy quyền xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì phảo có thêm sổ hộ chiếu hoặc bản sao giấy CMND của người được ủy quyền.
Chú ý:
-Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì người khác có thể xin thay bạn nhưng phải có văn bản ủy quyền, văn bản này phải có công chứng, chứng nhận rõ ràng(riêng vợ, chồng, cha, mẹ, con thì không cần văn bản ủy quyền).
-Đối với phiếu Lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền.
-Cơ quan xin lý lịch tư pháp là Sở Tư pháp
Quy trình xin cấp Lý Lịch Tư Pháp
Quy trình xin cấp lý lịch tư pháp như sau:
1. Nộp hồ sơ tại Sở Tư Pháp nơi người xin cấp lý lịch tư pháp thường trú, hoặc tại sở tư Pháp nơi người xin cấp lý lịch tư pháp tạm chú(áp dụng trong trường hợp không có nơi thường chú ) hay tại sở tư pháp nơi người xin lý lịch tư pháp cư trú trước khi xuất cảnh (áp dụng trong trường hợp người xin lý lịch tư pháp đang cư trú ở nước ngoài).
2. Sở tư pháp sẽ tiến hành giải quyết yêu cầu và cấp phiếu lịch lịch tư pháp trong thời hạn 10- 15 ngày bắt đầu từ ngày nhận được hồ sơ xin hợp lệ.
Mẫu Lý Lịch Tư Pháp số 1 và số 2
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
……..……………. ……………..……1 —————— Số: ……./………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— ………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên2: …………………………………………………………………………… 2. Giới tính: ………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……/…../…… 4. Nơi sinh3: ………………………………………………………………….
5. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………………………
6. Nơi thường trú4: ………………………………………………………………………………………………………………
7. Nơi tạm trú5: …………………………………………………………………………………………………………………..
8. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………………………………………….6 Số: ………………………………………………….
Cấp ngày ………. tháng ………. năm ……….. Tại: …………………………………………………………………………
9. Tình trạng án tích:
STT | SỐ BẢN ÁN, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN | TỘI DANH | HÌNH PHẠT CHÍNH | HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM,
TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH |
|
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM | |
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ |
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
……………………….8
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Mẫu số 07/2013/TT-LLTP
…..……………. ………………..1 —————— Số: ……./………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– ………, ngày …… tháng …… năm ……… |
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên2: ………………………………………………………………… 2. Giới tính: ……………………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…….. 4. Nơi sinh3: ……………………………………………..………………….
5. Quốc tịch: ……………………………………………………………………..……………………………………………..
6. Nơi thường trú4: …………………………………………………………………………………………………………………
7. Nơi tạm trú 5: ……………………………………………………………………………………………………………………..
8. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……….………………………….…………6 Số: …………………………………………………..
Cấp ngày …….. tháng ……. năm ………. Tại: ………………………………………………………………………………….
9. Họ và tên cha: …………………………………………………………………………………………………………………….
10. Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………………………………………………
11. Họ và tên vợ/chồng: ……………………………………………………………………………………………………………
12. Tình trạng án tích7:……………………………………………………………………………………………………….
Bản án số: …../….. ngày ….. tháng ……. năm ….. của Tòa án nhân dân ……………………………………. |
Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………. Hình phạt chính: …………………………………………………………………………………………… Hình phạt bổ sung: ……………………………………………………………………………………….. Nghĩa vụ dân sự, án phí: ………………………………………………………………………………… Tình trạng thi hành án: …………………………………………………………………………………… |
Xóa án tích8: …………………………………………………………………………………………………… |
Ghi chú: …………………………………………………………………………………………………. |
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
………………………………………………………………………………………………………………….……………..
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. | |
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
………………………….9
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú
1Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng …. năm ….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.