Dưới đây là khái niệm, ý nghĩa và giải thích các cách dùng từ get up trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết và làm sao để sử dụng từ get up tiếng Anh là gì.
Get up /’get ʌp/
Danh từ (NOUN)
- Óc thông minh, tháo vát, nhanh nhảu
- Tính cách nghị lực, có tính kiên quyết
- Một kiểu gì đấy ( về áo, cách in, cách đóng một cuốn sách…)
VỀ NGHĨA CỦA GET UP
Get up là cụm từ được mang ý nghĩa là thức dậy và đứng lên, đi ra khỏi một thứ gì đó
Ví dụ:
The first thing I do when I get up is go to the toilet and have a piss.
(Việc đầu tiên tôi làm khi tôi thức dậy là đi vào nhà vệ sinh và tè)
Ví dụ:
I wake up around 6 o’clock but i don’t get up until around 8AM
(Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ nhưng lại chẳng muốn rời khỏi cái giường cho đến tận 8 giờ)
Get up to speed
Cụm từ này mang nghĩa là bạn đã nắm rõ, đã hiểu biết cặn kẽ về một vấn đề nào đó. Cụm từ này thường đi kèm với “to get” mang nghĩa tìm hiểu và cập nhật thông tin mới nhất để hiểu rõ một vấn đề hoặc một dự án.
- Ví dụ: You will need to get up to speed on the financial situation before you make an important decision
(Bạn cần phải tìm hiểu rất kỹ về tình hình tài chính trước khi đưa ra một quyết định quan trọng)
To stand up
The whole audience has to get up and start clapping.
Cả khán đài phải đứng dậy và bắt đầu vỗ tay.
Các ví dụ:
The referee urged both of the team to get up.
Trọng khiến cho cả 2 đội phải đứng lên
After the fall, those who get hurt have to get up and dust themselves off.
Sau cú ngã, những người bị thương phải đứng dậy và phủi bụi.
Get up and show your appreciation for me.
Hãy đứng lên và thể hiện sự đánh giá của bạn cho tôi.
He knocked the drink over as he had to get up from the chair.
Anh ta đánh đổ đồ uống khi đang đứng dậy khỏi ghế.
‘Don’t get up. I will let myself out.’
‘Đừng đứng dậy. Tôi sẽ tự ra ngoài.’
As the winds get up, it’s starting to grow stronger.
Khi cơn gió bắt đầu nổi lên, nó sẽ trở nên mạnh hơn.
To wake up and get out of the bed, or to tell or to help someone to do this
I get up at five o’clock every great morning!
Tôi phải dậy vào lúc 5h sáng mỗi sáng tuyệt vời!
It’s so hard for the kids to get up on school days.
Thật khó để có thể cho lũ nhỏ dậy vào ngày đi học.
Các ví dụ
What time do you usually get up in the morning, everyday?
Bạn thường dậy vào lúc mấy giờ sáng mỗi ngày?
When he worked as a stock trader he used to have to get up very early.
Khi anh ấy làm việc như người chơi chứng khoán, anh ấy phải thức dậy rất sớm vào mỗi ngày.
She listened to the radio for half an hour before having to get up and go to work.
Cô ấy thường nghe radio nửa tiếng trước khi phải thức dậy
và đi làm.
Simon has to get up at six every morning to go to school.
Simon phải thức dậy vào sáu giờ sáng để có thể đi học.
Helen was in a bad mood when get up.
Helen đang ở trạng thái tồi tệ khi thức dậy
To organize a group of people to do something for anything
They get up for a small group to go singing for charity.
Họ sắp xếp nhóm nhỏ đi hát từ thiện.
A set of clothes, especially strangely and unusually ones:
He was in some kind of Mafia get up, with a pinstriped suit and red wide tie.
Anh ấy đang trong một loại đồ như kiểu Mafia, với cái loại áo có viền và thắt cổ đỏ rộng.
To rise from the bed, or to cause someone to rise from the bed:
I get up with the boys at 7 a.m.
Tôi thức dậy chung với lũ con trai lúc 7h sáng.
To make your feelings or your determination even stronger in order to do something:
He finally could get up the courage to climb the rock wall.
Cuối cùng thì anh ấy cũng đã có được sự can đảm để leo lên bức tường đá.
Một số ví dụ ngoài bạn có thể xem thêm
I suggested that “get up” has no meaning whatsoever.
Tao đoán rằng cái chữ “thức dậy” chả có ý nghĩa gì.
The counts required the finish, even the get up and the packing have all to be suited to the needs of a market.
Các số lượng yêu cầu hoàn thiện, thậm chí cả lên và đóng gói đều phải phù hợp với nhu cầu của thị trường.
It was suggested by one of the companies that the “get up”of the second spittoon was a copy of the “get up” of the first one.
Một trong những công ty đã gợi ý rằng “bước lên” của ống nhổ thứ hai là một bản sao của “bật dậy” của ống thứ nhất.
The description of these goods is as foreign as their nature, the form of get up, style or finish of any goods sent to this country.
Mô tả của những hàng hóa này cũng khác với bản chất của chúng giống như hình thức trang bị, kiểu dáng hoặc hoàn thiện của bất kỳ hàng hóa nào được gửi đến quốc gia này.
Merliena confirmed the news and revealed he would feature in a new get up for the film, although expressing that the script was still in development.
Merliena đã xác nhận tin này và tiết lộ rằng anh ấy sẽ xuất hiện trong một lần chuẩn bị mới cho bộ phim, mặc dù bày tỏ rằng kịch bản vẫn đang được phát triển.
Novialopharm, another respondent joined in the action also manufactured tablets with the same get up.
Novialopharm, một người trả lời khác tham gia hành động này cũng sản xuất máy tính bảng có cùng thời gian.
In fact the entire get up was so well carried out that it caused us some annoyance.
Trên thực tế, toàn bộ quá trình được tiến hành tốt đến mức đôi khi nó khiến chúng tôi cảm thấy khó chịu.
KẾT LUẬN
Trên đây là những chia sẻ về cách để hiểu được get up và một số ví dụ phổ biến để có thể giúp bạn sử dụng hàng ngày … Mong rằng với những gợi ý này, bạn đọc sẽ có thêm ý tưởng cho cách sử dụng get up của riêng mình. Ngoài ra, bạn cần phải làm thêm các bài tập để có thể nâng cao bản thân. Chúc bạn may mắn.