Quotation Marks là gì ?
Định nghĩa danh từ Quotation Marks: trong dấu ngoặc kép
Quotation Marks: dấu ngoặc kép
danh từ / kwəʊˈteɪʃn mɑːks / / kwəʊˈteɪʃn mɑːrks /(cũng chính thức có dấu ngoặc kép , dấu ngoặc kép , dấu bài phát biểu )( Tiếng Anh Anh cũng có dấu phẩy đảo ngược )[số nhiều]
- một cặp dấu (”) hoặc (“”) được đặt xung quanh một từ, câu, v.v. để cho thấy rằng đó là những gì ai đó đã nói hoặc viết, rằng đó là một tiêu đề hoặc bạn đang sử dụng nó theo cách khác thường
Definition of quotation marks noun from the Oxford Advanced Learner’s Dictionary
quotation marks
noun /kwəʊˈteɪʃn mɑːks/ /kwəʊˈteɪʃn mɑːrks/(also informal quotes, quote marks, speech marks)(British English also inverted commas)[plural]
- a pair of marks (‘ ’) or ( “ ” ) placed around a word, sentence, etc. to show that it is what somebody said or wrote, that it is a title or that you are using it in an unusual way
Tóm tắt bài học hôm nay: Bài này sẽ giới thiệu cho các bạn một số quy tắc sử dụng Quotation Marks (Dấu ngoặc kép) trong tiếng Anh. Các bạn đều biết dấu ngoặc kép thường được dùng nhiều ở các đoạn hội thoại, tuy nhiên nó cũng được dùng rất phổ biến ở các thể loại khác nữa như được dùng để chỉ những cụm từ và tên hiệu lạ, để chỉ những thứ gây ngạc nhiên hoặc để mỉa mai… để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi vào bài học.
Bài tập khởi động
Chúng ta sẽ bắt đầu bài học bằng việc xem bạn đã hiểu những gì về dấu ngoặc kép. Bạn hãy đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp ở cột Problem (Có vấn đề). Một vài câu sẽ cần thêm cả dấu chấm và dấu phẩy. Sau đó bạn hãy kiểm tra đáp án ở cột Solution (Đã giải quyết).
Problem
Solution
Into the shelter yelled the captain.
My first personal essay was called My Life and Death.
William Hickock richly deserved the name Wild Bill.
I wish that old fussbudget— Melanie stopped abruptly as Mr. Harris walked into the room.
None of us had heard of halupsi before.
If we don’t hurry said Jack we’ll be late for the show.
Why are you still here my supervisor asked.
Everyone else went home an hour ago.
I read the editorial called Big Boys in Washington.
You’ve said actually twelve times in the past two minutes.
David said The customer said No way before I ever had a chance to explain.
We matted and framed a print of Woodland Tide and hung it on the office wall.
Our Christmas bonus was a bag with a cookie and an orange.
With his trady record, I can see why you refer to him as Punctual Paul.
“Into the shelter!” yelled the captain.
My first personal essay was called “My Life and Death.”
William Hickock richly deserved the name “Wild Bill.”
“I wish that old fussbudget—” Melanie stopped abruptly as Mr. Harris walked into the room.
None of us had heard of “halupsi” before.
“If we don’t hurry,” said Jack, “we’ll be late for the show.”
“Why are you still here?” my supervisor asked.
“Everyone else went home an hour ago.”
I read the editorial called “Big Boys in Washington.”
You’ve said “actually” twelve times in the past two minutes.
David said, “The customer said, ‘No way!’ before I ever had a chance to explain.”
We matted and framed a print of “Woodland Tide” and hung it on the office wall.
Our Christmas “bonus” was a bag with a cookie and an orange.
With his trady record, I can see why you refer to him as “Punctual Paul.”
Dấu ngoặc kép cho những đoạn trích dẫn trực tiếp
Dấu ngoặc kép thường được dùng cho những đoạn trích dẫn trực tiếp trong cùng một câu hoặc một đoạn.
Ví dụ
Mr. Hurley called our prototype “a model of pure genius.”
I was certain he said, “Campbells will accept delivery on Tuesday.”
“When will help arrive?” I wondered.
The sign clearly read, “No trespassing or hunting.”
“Happy and Fulfilled,” the headstone read.
• Các bạn lưu ý không dùng dấu ngoặc kép cho những đoạn giải thích hoặc trích dẫn không trực tiếp.
Ví dụ
I was sure Campbells wanted a Tuesday delivery.
I wondered when help would arrive.
The sign said that trespassing and hunting were not allowed.
• Dấu ngoặc kép đơn được dùng để đặt một đoạn trích dẫn ở trong đoạn trích dẫn khác.
Ví dụ
“I distinctly heard her say, ‘The store opens at 9:00.'” said Gene.
The speaker continued, “I am ever mindful of Franklin Roosevelt’s famous words, ‘We have nothing to fear but fear itself.’ But fear is a terrible thing.”
My speech teacher asked, “Does anyone in this room remember the way Jim Nabors used to say, ‘Golly’?”
Nhận định về bài hội thoại
Bài hội thoại được đặt dấu câu đúng là những bài sử dụng dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu chấm đúng cách. Các bạn hãy nhìn kỹ những câu ở phần hội thoại mẫu dưới đây.
Chúng bao gồm những cấu trúc hội thoại cơ bản. Những từ trong dấu ngoặc kép được gọi là phần trích dẫn, còn những từ dùng để diễn giải về người đưa ra phần trích dẫn thì được gọi là phần giải thích.
Ở phần ví dụ dưới đây, phần giải thích được bôi đậm để các bạn dễ quan sát.
1.
“I’m really thirsty. Let’s grab something to drink,” said Horace.
2.
Nancy replied, “I’m thirsty, but I don’t have any cash. Do you have some?”
3.
“I don’t get it,” Horace answered. “You’re the manager with the high-paying job.”
4.
“Well,” Nancy replied, “credit cards are all I ever use.”
Những từ được trích dẫn luôn nằm trong dấu ngoặc kép, nhưng phần giải thích thì được đặt dấu câu theo những cách khác nhau phụ thuộc vào vị trí chúng xuất hiện trong câu.
Khi phần giải thích đứng đằng sau phần trích dẫn và phần trích dẫn được đặt dấu chấm thì ta sẽ đổi sang dùng dấu phẩy ở cuối câu trích dẫn còn dấu chấm sẽ được dùng ở cuối phần giải thích.
Tuy nhiên, nếu phần trích dẫn là câu được theo sau bởi dấu chấm than hoặc dấu hỏi chấm thì ta sẽ đặt dấu câu đó ở cuối phần trích dẫn còn dấu chấm sẽ được đặt sau phần giải thích.
Mô hình
“————,” said Rose.
“————?” asked Rose.
“————!” exclaimed Rose.
Ví dụ
“I’m really thirsty. Let’s grab something to drink,” said Alvina.
“I’m really thirsty. Do you want to grab something to drink?” asked Alvina.
“I’m really thirsty. Hold it—a Dairy Queen!” exclaimed Alvina.
Trong trường hợp phần giải thích đứng trước phần trích dẫn thì ta sẽ đặt dấu phẩy đằng sau phần giải thích rồi đặt dấu ngoặc kép ở phần được trích dẫn, viết hoa chữ cái đầu tiên của phần trích dẫn và đặt dấu câu như bình thường.
Mô hình
Iris said, “————.”
Iris asked, “————?”
Iris exclaimed, “————!”
Trong trường hợp phần giải thích ngắt đôi phần trích dẫn và hai phần bị tách ra đều là câu hoàn chỉnh thì ở phần trích dẫn đầu tiên dấu chấm sẽ được đặt sau phần giải thích. Còn phần trích dẫn còn lại thí sẽ được đặt dấu câu giống như trường hợp phần giải thích đứng trước phần trích dẫn.
Mô hình
“————,” said Lily. “————.”
“————?” asked Lily. “————?”
“————!” exclaimed Lily. “————!”
Khi phần giải thích ngắt ngang phần trích dẫn, dấu ngoặc kép được đặt ở phần trích dẫn còn dấu phẩy được đặt sau phần trích dẫn đầu tiên và phần giải thích. Phần còn lại của đoạn trích dẫn vẫn được đặt trong dấu ngoặc kép nhưng không viết hoa từ đầu tiên và đặt dấu câu như bình thường.
Mô hình
“————,” said Daisy, “————.”
“————,” asked Daisy, “————?”
“————,” exclaimed Daisy, “————!”
Các cách dùng khác của dấu ngoặc kép
• Dấu ngoặc kép được dùng để chỉ những cụm từ và tên hiệu lạ.
Ví dụ
None of us had heard of “chutney” before we read the article.
He was dubbed “Sir Tagalong” by the other members of the staff.
• Dấu ngoặc kép còn được dùng để chỉ những thứ gây ngạc nhiên hoặc để mỉa mai. Nhưng các bạn nên tránh lạm dụng cách dùng này nếu không sẽ phản tác dụng.
Ví dụ
When we were camping, our “bathroom” was a thicket behind our tent.
Our “guide” never mentioned the presence of poison ivy.
The “fun” of surgery begins long before the operation commences.
• Dấu ngoặc kép còn được dùng để chỉ tên của những thứ cụ thể, chắc chắn. Những tên kiểu khác thì nên được gạch chân hoặc bôi đen. Bạn có thể xem chi tiết ở bảng dưới đây.
Dùng dấu ngoặc kép
Gạch chân hoặc bôi đen
Tên của truyện ngắn hoặc chương của một quyển sách
Tên của một cuốn tiểu thuyết
Tên của một chương trình truyền hình
Tên của một bộ phim
Tên của một bài thơ
Tên của một tập thơ hoặc sử thi
Tiêu để của một bài báo hoặc một bản tin
Tên của một cuốn tạp chí hoặc một bài báo
Tên của một bài hát
Tên của một bản nhạc hoặc một vở kịch
Tên của một con tàu, máy bay, xe lửa, vv…
Cách đặt dấu câu trong dấu ngoặc kép
Đây là một số quy tắc đối với việc đặt các dấu câu khác trong dấu ngoặc kép:
• Dấu hỏi chấm, dấu chấm than và dấu gạch ngang sẽ được đặt bên trong dấu ngoặc kép nếu chúng là một phần của câu trích dẫn. Nếu chúng không phải hãy các bạn hãy đặt bên ngoài dấu ngoặc kép.
Ví dụ
The doctor asked, “Can you feel any pain in this area?”
Have you read Nathaniel Hawthorne’s “The Birthmark”?
“I wish I’d never heard of—” Karen stopped abruptly as Nick walked in the room.
“Stage left,” “stage right,” “upstage, and “downstage”—I always confused these terms.
• Dấu chấm câu vầ dấu phẩy sẽ được đặt bên trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ
“Let’s wait a few minutes,” suggested Doris, “before we leave.”
• Dấu hai chấm vầ dấu chấm phẩy sẽ được đặt bên ngoài dấu ngoặc kép.
Ví dụ
I can see only one challenge for the speaker of “The Road Less Traveled”: ambivalence.
The critic called the latest sculpture an “abomination to sensitive eyes”; the artist was hurt.
Bài tập thực hành: Các bạn hãy chọn câu sử dụng dấu câu đúng cách. Đáp án sẽ được đưa ra ở cuối bài.
1.
a.
“Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry? asked Martha.
b.
“Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry?” asked Martha.
c.
“Have you ever read the story “The Open Window” by O. Henry?” asked Martha.
2.
a.
Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma”?
b.
Did you know it was “Winston Churchill” who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma?”
c.
Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma?”
3.
a.
After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie.
b.
After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie.
c.
After reading a review of “Toy Story,” I wanted to see the movie.
4.
a.
Leaving five minutes early on Friday was our “reward.”
b.
Leaving five minutes early on Friday was our “reward”.
c.
Leaving five minutes early on Friday was our ‘reward.’
5.
a.
“Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM”—these are all examples of technical terms.
b.
“Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM—” these are all examples of technical terms.
c.
“Megabyte”, “baud speed”, “internal RAM”—these are all examples of technical terms.
6.
a.
If you read my article Budget Play in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.
b.
If you read my article ”Budget Play” in this morning’s “Register”, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.
c.
If you read my article “Budget Play” in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.
7.
a.
“The story ‘What Does Anyone Really Understand?’ certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art.
b.
‘The story “What Does Anyone Really Understand?” certainly gave me something to think about,’ remarked Uncle Art.
c.
“The story “What Does Anyone Really Understand?” certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art.
8.
a.
“Do you name all your cats Howard,” asked my friend Ted.
b.
“Do you name all your cats Howard”? asked my friend Ted.
c.
“Do you name all your cats Howard?” asked my friend Ted.
9.
a.
The officer asked us whether we had seen the accident.
b.
The officer asked us whether we had seen the accident?
c.
The officer asked us, “Whether we had seen the accident.”
10.
a.
“You would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised, “I’m afraid that will only make matters worse.”
b.
“You would be better off not to offer any excuses.” the personnel director advised. “I’m afraid that will only make matters worse.”
c.
“You would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised. “I’m afraid that will only make matters worse.”
Bài tập củng cố
Các bạn hãy nhìn bất kỳ ví dụ nào về phần dấu ngoặc kép mà bạn tình cờ đọc được sau đó hãy kiểm tra lại xem chúng được dùng đúng hay không.
Bài học tiết trước: Bài 7: Apostrophes and Dashes (Dấu nháy đơn và dấu gạch ngang)
Đáp án
1.
b
2.
a
3.
b
4.
a
5.
a
6.
c
7.
a
8.
c
9.
a
10.
c
– Công ty Dịch Vụ Kế Toán Việt chúng tôi là đơn vị cung cấp các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp, uy tín bao gồm kế toán thuế, kế toán tổng hợp nhanh nhất đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.